0948 68 2349

Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài

Các hình thức đầu tư trực tiếp
Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
Đầu tư phát triển kinh doanh.
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;
Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Đầu tư theo hợp đồng
Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.

3. Đầu tư phát triển kinh doanh
Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

4 Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Đầu tư gián tiếp
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Các loại hình công ty nước ngoài có thể đầu tư:

1. Công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.

Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
2. Công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài
Điều 77. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

Hồ sơ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Theo mẫu)
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Theo mẫu).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
– Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
– Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

Công Ty Quốc Luật tư vấn Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, cung cấp Hồ sơ Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho cơ quan Nhà Nước vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100 vốn nước ngoài của Quốc Luật. đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng, an toàn với chi phí dịch vụ thấp nhất. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi đến với dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài của Quốc Luật.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của Quốc Luật:
– Tư vấn hành lang pháp lý trước khi thành lập công ty vốn nước ngoài:
Loại hình Công ty, cơ cấu góp vốn, ngành nghề kinh doanh, điều kiện thành lập, tài liệu cần chuẩn bị,… và giải đáp các thắc mắc (nếu có) của Khách hàng;
– Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ: Lập dự án, hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty vốn nước ngoài;
– Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT/BQLKCN;
– Theo dõi tiến độ hồ sơ, liên hệ làm việc với cán bộ phụ trách và các Bộ/Sở có liên trong trường hợp dự án phải thẩm tra theo yêu cầu;
– Giải trình hồ sơ đăng ký, soạn thảo và bổ sung công văn giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có);
– Để thành lập công ty vốn nước ngoài Đại diện Khách hàng nhận Giấy chứng nhận đầu tư;
– Đại diện Khách hàng làm thủ tục khắc dấu, làm đăng ký mẫu dấu và đăng ký mã số thuế khi Thành lập công ty vốn nước ngoài;
– Hỗ trợ thủ tục in hóa đơn, làm chữ ký số và mở tài khoản ngân hàng;

QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY QUỐC LUẬT
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thành lập và Cử nhân viên tư vấn qua các kênh trực tiếp tại văn phòng hoặc trực tuyến qua tổng đài tư vấn, yahoo, skype …;
Bước 2: Hoàn thành hồ sơ thành lập công ty theo đề nghị của Quý khách (Thời gian: 10 phút);
Bước 3: Nhân viên Công ty Quốc Luật sẽ gửi hồ sơ để Quý khách ký trực tiếp vào các hồ sơ;
Bước 4: Nhân viên Công ty Quốc Luật sẽ thay mặt Quý khách nộp hồ sơ và nhận Bản chính Giấy phép kinh doanh và Con dấu Công ty;
Bước 5: Nhân viên Công ty Quốc Luật sẽ bàn giao Giấy phép kinh doanh và Con dấu Công ty cho Quý khách hàng

Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Sau khi công việc thành lập công ty hoàn thành, Công ty Quốc Luật cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau.
– Các biểu mẫu hồ sơ, hợp đồng, ….
– Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên.
– Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp.

Mọi chi tiết về tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài xin vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được tư vấn và báo giá dịch vụ cho bạn

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!

CÔNG TY QUỐC LUẬT

Giấy phép hoạt động: 0312513670

Nơi cấp: Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 85 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Q.1, TPHCM

Tổng đài tư vấn miễn phí: (028) 38 20 29 29 (20 line)

Hotline 1: 0948 68 2349 : Gặp Mr.Luân

Hotline 2: 0911 53 2929 : Gặp Mrs.Tâm

Email: vanphonghcm@quocluat.vn

Website: www.quocluat.com

Chuyên viên tư vấn

 

Trần Hoàng Luân

Lawyer Manager - Advisory

0948682349


Đặng T. Hồng Tâm

DN - Thuế - Kế Toán

0911532929


 

Dịu My

Tư vấn doanh nghiệp

0911553434


Hoàng Kiệt

Tư vấn doanh nghiệp

0911680238


Ái Nhân

Tư vấn doanh nghiệp

(028) 38 20 29 29


Ngọc Bích

Tư vấn Thuế - Kế toán

(028) 38 20 29 29


Văn Tri

Tư vấn Thuế - Kế toán

(028) 38 20 29 29


Lê Thị Xuân

Tư vấn Thuế - Kế toán

028) 38 20 29 29


Minh Hà

Lao động & BHXH

028) 38 20 29 29


Thế Kỷ

Tư vấn doanh nghiệp

028) 38 20 29 29


Thị Châu

Tư vấn Thuế - Kế toán

028) 38 20 29 29


Diễm Cúc

Tư vấn Thuế - Kế toán

028) 38 20 29 29


Nguyễn Thị Sương

Tư vấn Thuế - Kế toán

028) 38 20 29 29


Thu Hà

Tư vấn doanh nghiệp

028) 38 20 29 29


Ngọc Uyên

Tư vấn doanh nghiệp

028) 38 20 29 29


Mỹ Diệu

Tư vấn Thuế - Kế toán

028) 38 20 29 29


Bình An

Tư vấn doanh nghiệp

028) 38 20 29 29